Hiện nay, nguồn năng lượng tái tạo đang trở nên phổ biến và phát triển hơn trong ngành năng lượng. Có rất nhiều dự án điện mặt trời, điện gió phủ rộng trên khắp các tỉnh thành tại Việt Nam. Bên cạnh đó, việc ban hành khung giá phát điện vẫn còn một số bất cập và cần có những phương án để hoàn thiện khung giá phát điện. Hãy cùng Minh Phú Electric tìm hiểu về các nguyên tắc, phương án trong việc hoàn thiện khung giá phát điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp.
Khung giá phát điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp
Bộ Công Thương đã có quyết định ban hành khung giá phát điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 15/ 2022/ TT- BCT.
Mức giá trần ( chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) của khung giá phát điện được áp dụng cho các nhà máy điện mặt trời, điện gió như sau:
STT | Loại hình | Mức giá trần (kWh) |
1 | Nhà máy điện mặt trời mặt đất | 1.184,90 |
2 | Nhà máy điện mặt trời nổi | 1.508,27 |
3 | Nhà máy điện gió đất liền | 1.587,12 |
4 | Nhà máy điện gió ngoài khơi | 1.815,95 |
Nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp
- Khung giá phát điện của nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi, nhà máy điện gió đất liền và nhà máy điện gió ngoài khơi là dải giá trị từ giá trị tối thiểu ( 0 đồng/kWh) đến giá trị tối đa.
- Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện mặt trời là giá phát điện của nhà máy điện mặt trời theo tiêu chuẩn được qui định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Thông tư số 15/2022/TT-BCT.
- Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện gió là giá phát điện của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư 15/2022/TT-BCT.
Phương án hoàn thiện khung giá phát điện điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp
Đối với các thông số tính toán được quy định cụ thể tại TT15, thực hiện áp dụng theo TT15. Đối với các thông số tính toán chưa được quy định cụ thể tại TT15 thì thực hiện lựa chọn và tính toán như sau:
- Về suất đầu tư: Theo quy định tại TT15, suất đầu tư của nhà máy điện chuẩn được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được phê duyệt của các nhà máy điện đã ký hợp đồng mua bán điện với EVN trước thời điểm hết giá FIT; tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn. Sử dụng tổng mức đầu tư có giá trị là giá trị nhỏ hơn của TMĐT theo thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật. Suất đầu tư tính toán bằng 90% suất đầu tư do CĐT cung cấp, giảm trừ 10% giá trị dự phòng.
- Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ/nội tệ: Đề xuất tỷ lệ vốn vay ngoại tệ, nội tệ tính toán là 20%/80%.
- Lãi suất vốn vay ngoại tệ, nội tệ: Theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 TT15, lãi suất vốn vay ngoại tệ hoặc nội tệ được xác định trên cơ sở: Lãi suất vốn vay ngoại tệ, nội tệ các nhà máy điện đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 – 2021 (%/năm), hoặc lãi suất vốn vay ngoại tệ, nội tệ của các nhà máy điện mặt trời theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 TT15. Do lãi suất do CĐT cung cấp khác nhau nhiều và thiên cao, đề xuất tính toán lãi suất vốn vay được xác định trên cơ sở lãi suất vốn vay ngoại tệ, nội tệ các nhà máy điện đã ký hợp đồng mua bán điện trong giai đoạn năm 2017 – 2021 (%/năm) là 4.62%/9.87%.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng tất cả các ưu đãi về thuế, giá trị tính toán là 8.25%.
Hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm đầu tiên.
Miễn thuế 4 năm (0%), 9 năm tiếp theo giảm thuế 50% (5%), 2 năm tiếp theo áp mức thuế 10%, các năm tiếp theo áp mức thuế suất 20%.
- Điện năng giao nhận bình quân: Theo quy định tại Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7 Điều 5, Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7 Điều 8 của TT15, các thông số đầu vào tính toán điện năng giao nhận của nhà máy điện được tính toán căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật được thẩm định của các nhà máy điện ký hợp đồng mua bán điện. Chọn số liệu sản lượng điện tính toán trên cơ sở bình quân các thông số đầu vào tính toán sản lượng điện theo quy định tại TT15 và chỉ tính toán đối với các NMĐ cung cấp đủ bộ số liệu tính toán. Cụ thể:
Đối với Nhà máy điện mặt trời mặt đất: Điện năng giao nhận bình quân là 77.522.407 kWh, Tmax = 1550 giờ.
Đối với Nhà máy điện mặt trời nổi: Điện năng giao nhận bình quân là 68.750.634 kWh, Tmax = 1375 giờ.
Đối với Nhà máy điện gió trong đất liền: Điện năng giao nhận bình quân là 156.122.510 kWh, Tmax = 3122 giờ.
Đối với Nhà máy điện gió ngoài khơi: Điện năng giao nhận bình quân là 153.220.760 kWh, Tmax = 3064 giờ.
Kết quả tính toán với từng loại hình nhà máy như bảng sau:
STT | Loại hình Nhà máy điện | Giá trị bình quân (đồng/kWh) |
1 | Nhà máy điện mặt trời mặt đất | 1482.74 |
2 | Nhà máy điện mặt trời nổi | 1740,84 |
3 | Nhà máy điện gió trong đất liền | 1590.88 |
4 | Nhà máy điện gió ngoài khơi | 1971.12 |
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Trang web: https://codiencongnghiep.com.vn
Địa chỉ văn phòng: 399B Trường Chinh, Phường 14, quận Tân Bình, TPHCM
Hotline: 090 693 7788 – 090 950 9696
Email: info@minhphu.org